Thứ Bảy, 19 tháng 7, 2014

Tác động cột sống: Chương I - Phần II (3)

PHẦN HAI: VÙNG V-1 LIÊN QUAN ĐẾN CHỨC NĂNG RỐI LOẠN VÀ CÁC BỆNH CHỨNG
Chức năng lá lách không bình thường.
- Chức năng các cơ quan: đám rối cánh tay, tai, mũi, thần kinh hoành cách không bình thường.

B- Vùng cổ trên biến đổi liên quan đến các bệnh chứng:
B-1: Các bệnh chứng vùng đầu, mặt, cổ:
1- Vùng đầu:
- Đau đầu kinh niên
- Đau nửa đầu.
- Đau đầu do bệnh tâm thần thể ảo ảnh.
- Đau đầu do đồng tử co lại.
- Đau đầu nhức mắt.
- Đau sau gáy và lạnh vùng gáy.
- Vùng chẩm tê bì.
- Nóng cả vùng đầu.
- Đau đầu do bệnh Parkinson.
- Đau tức sau gáy.
- Đi lao đầu về phía trước.

2- Vùng mặt cổ:
- Chóng mặt.
- Méo mồm do liệt dây thần kinh.

3- Về tai:
- Ù tai
- Tai điếc, tai ù.
- Điếc bẩm sinh.

4- Về mũi:
- Sổ mũi.
- Mũi chẩy nước trong.

5- Về lưỡi:
- Lưỡi co rụt, lưỡi dầy
- Đầu lưỡi tê.
- Lưỡi quá dài.

6- Về thanh quản: Mất tiếng, giọng nói khản.

B-2: Các bệnh chứng về chức năng vận động
- Tay tê.
- Tay chân run rảy
- Liệt cứng tứ chi.
- Đau cổ và cánh tay.
- Đau cứng cổ do viêm cột sống dính khớp.
- Chân tay co cứng.

B-3: Các bệnh về cảm sốt, tiêu hoá
- Cảm mạo.
- Cảm cúm.
- Người gai rét.
- Đau bụng.

B-4: Các bệnh về hô hấp:
- Ho.
- Khó thở.
- Thở ngắn hơi.
- Hen suyễn.

B-5: Các bệnh về tim mạch:
- Huyết áp thấp.
- Huyết áp hạ dao động.
- Tim đập yếu.
- Mặt lạnh do cơn huyết áp hạ.
- Lạnh vùng gáy do huyết áp thấp.

B-6: Các bệnh về Thần kinh, Tâm thần, Suy nhược cơ thể
- Mất ngủ kéo dài.
- Ngã bất tỉnh.
- Ngủ quá nhiều.
- Động kinh.
- Thần kinh suy nhược.
- Buồn nôn do rối loạn thần kinh thực vật.
- Nhiều mồ hôi, sợ gió.
- Say sóng, say xe.
- Câm bẩm sinh.
- Mắt không nhắm kín. Tam quat tẩm quất Massage tam quat nguoi mu tẩm quất người mù vat ly tri lieu vật lý trị liệu xoa bop xoa bóp bam huyet bấm huyệt chua benh chữa bệnh dieu tri điều trị suc khoe sức khỏe tam quat cua nguoi mu tẩm quất của người mù hoang kim hoàng kim
Hà Uyên
Nguồn: Trung tâm Nghiên cứu Lý học Đông Phương


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét